Vào ngày 14 tháng 7, trong buổi họp của Hội đồng Tiền lương Tối thiểu Trung ương (cơ quan tư vấn cho Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi) đã quyết định tăng mức lương cơ bản ở Nhật tối thiểu trung bình 28 yên một giờ, mức lương trung bình trên toàn quốc lên 930 yên/giờ. Với mức tăng 28 yên này, đây là lần tăng lớn nhất kể từ năm 2002 với mức tăng là 3,1%. Tuy nhiên, nó vẫn ở mức thấp ở các nước phát triển lớn. Hãy cùng Vietmart tìm hiểu chi tiết hơn nhé.
XEM NHANH
Lương cơ bản ở Nhật là gì?

Mức lương cơ bản, hay còn gọi là mức lương tối thiểu (最低賃金 – さいていちんきん) được tính theo yên/giờ. Đây là mức thù lao thấp nhất mà công ty, cá nhân sử dụng lao động phải trả cho người lao động một cách hợp pháp theo quy định của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi Nhật Bản (厚生労働省 – こうせいろうどうしょう). Hay có thể hiểu đây là giá sàn mà người lao động không thể bán sức lao động của họ với giá thấp hơn.
Bảng lương tối thiểu theo vùng ở Nhật Bản năm 2022

Bảng lương toàn quốc
Bảng lương tối thiểu theo vùng ở Nhật Bản được áp dụng công bằng cho tất cả mọi người người lao động trên toàn lãnh thổ Nhật Bản không kể người nước ngoài hay người Nhật. Với mức tăng cơ bản trung bình toàn quốc từ 902 yên/giờ năm 2021 tăng lên 930 yên/giờ sẽ là một tin vui cho những người đã, đang và sẽ sang Nhật làm việc và học tập tại Nhât. Dưới đây là chi tiết bảng lương tối thiểu theo vùng chi tiết.
Tỉnh | Mức lương cơ bản | Thời gian áp dụng |
北海道 – Hokaido | 889 | ~30/9/2022 |
青森 – Aomori | 821 | ~30/9/2022 |
岩手 – Iwate | 821 | ~30/9/2022 |
宮城 – Miyagi | 853 | ~30/9/2022 |
秋田 – Akita | 820 | ~30/9/2022 |
山形 – Yamagata | 821 | ~30/9/2022 |
福島 – Fukushima | 828 | ~30/9/2022 |
茨城 – Ibaraki | 879 | ~30/9/2022 |
栃木 – Tochigi | 882 | ~30/9/2022 |
群馬 – Gunma | 865 | ~30/9/2022 |
埼玉 – Saitama | 956 | ~30/9/2022 |
千葉 – Chiba | 953 | ~30/9/2022 |
東京 – Tokyo | 1,041 | ~30/9/2022 |
神奈川 – Kangawa | 1,040 | ~30/9/2022 |
新潟 – Nigata | 859 | ~30/9/2022 |
富山 – Toyama | 877 | ~30/9/2022 |
石川 – Ishikawa | 861 | ~30/9/2022 |
福井 – Fukui | 858 | ~30/9/2022 |
山梨 – Yamanashi | 866 | ~30/9/2022 |
長野 – Nagano | 877 | ~30/9/2022 |
岐阜 – Gifu | 880 | ~30/9/2022 |
静岡 – Shizuoka | 913 | ~30/9/2022 |
愛 知 – Aichi | 955 | ~30/9/2022 |
三重 – Mie | 902 | ~30/9/2022 |
滋 賀 – Saga | 896 | ~30/9/2022 |
京 都 – Kyoto | 937 | ~30/9/2022 |
大 阪 – Osaka | 992 | ~30/9/2022 |
兵 庫 – Hyogo | 928 | ~30/9/2022 |
奈 良 – Nara | 866 | ~30/9/2022 |
和歌山 – Wakayama | 859 | ~30/9/2022 |
鳥 取 – Totori | 820 | ~30/9/2022 |
島 根 – Shimane | 820 | ~30/9/2022 |
岡 山 – Okayama | 862 | ~30/9/2022 |
広 島 – Hiroshima | 899 | ~30/9/2022 |
山 口 – Yamaguchi | 857 | ~30/9/2022 |
徳 島 – Tokushima | 824 | ~30/9/2022 |
香 川 – Kagawa | 848 | ~30/9/2022 |
愛 媛 – Ehime | 821 | ~30/9/2022 |
高 知 – Kochi | 820 | ~30/9/2022 |
福 岡 – Fukuoka | 870 | ~30/9/2022 |
佐 賀 – Saga | 820 | ~30/9/2022 |
長 崎 – Nagasaki | 821 | ~30/9/2022 |
熊 本 – Kumamoto | 821 | ~30/9/2022 |
大 分 – Oita | 820 | ~30/9/2022 |
宮 崎 – Miyazaki | 821 | ~30/9/2022 |
鹿児島 – Kagoshima | 821 | ~30/9/2022 |
沖 縄 – Okinawa | 820 | ~30/9/2022 |
Trung bình | 930 | ~30/9/2022 |
*Mức lương cơ bảnở Nhật này sẽ được áp dụng từ 1/10/2021
Ở đâu có mức lương cơ bản cao nhất?
Mức lương cơ bản ở Nhật cao nhất thuộc về thủ đô Tokyo. Đạt 1,041 yên/giờ, tăng 28 yên/giờ so với năm 2021. 5 tình thành có mức lương cơ bản ở Nhật cao nhất lần lượt là Tokyo (1,041 yên), Kanagawa (1,040 yên), Osaka (992 yên), Saitama (956 yên) và Aichi (955 yên). Với mức sống đắt đỏ ở các thành phố lớn như Tokyo hay Osaka, thì mức lương cơ bản phải cao cũng hoàn toàn phù hợp.
Tỉnh | Mức lương cơ bản | Thời gian áp dụng |
東京 – Tokyo | 1,041 | ~30/9/2022 |
神奈川 – Kangawa | 1,040 | ~30/9/2022 |
大 阪 – Osaka | 992 | ~30/9/2022 |
埼玉 – Saitama | 956 | ~30/9/2022 |
愛 知 – Aichi | 955 | ~30/9/2022 |
Ở đâu có mức lương cơ bản thấp nhất?
Ngược lại, mức lương cơ bản ở Nhật thấp nhất là 820 yên/giờ. Mức lương cơ bản này được áp dụng với 7 tỉnh Akita (秋田), Totori (鳥取), Shimane (島根), Kochi (高知), Saga (佐賀), Oita (大分) và Okinawa (沖縄). Cũng không quá ngạc nhiên khi các tỉnh này đều có mức sống, chi phí sinh hoạt thấp hơn nhiều so với mặt bằng chung tại Nhật Bản. Nên với mức lương cơ bản tuy thấp như vậy nhưng người lao động nơi đây vẫn đủ cho cuộc sống, sinh hoạt hằng ngày.
Tỉnh | Mức lương cơ bản | Thời gian áp dụng |
秋田 – Akita | 820 | ~30/9/2022 |
鳥 取 – Totori | 820 | ~30/9/2022 |
島 根 – Shimane | 820 | ~30/9/2022 |
高 知 – Kochi | 820 | ~30/9/2022 |
佐 賀 – Saga | 820 | ~30/9/2022 |
大 分 – Oita | 820 | ~30/9/2022 |
沖 縄 – Okinawa | 820 | ~30/9/2022 |
Mức lương tối thiểu ở Nhật có tăng nữa không
Theo chính phủ, mức lương tối thiểu ở Nhật sẽ tăng hàng năm và mục tiêu là mỗi năm 3%. Tuy nhiên mục tiêu này có thể thay đổi tuỳ theo tình hình kinh tế hoặc những tác nhân bên ngoài như dịch bệnh bùng phát, thiên tai,…
Chánh văn phòng nội các Katsunobu Kato cho biết trong một cuộc họp báo vào ngày 14, “Chúng tôi sẽ hướng tới mục tiêu tăng mức lương tối thiểu trung bình quốc gia lên 1.000 yên càng sớm càng tốt”.
Mức lương phụ thuộc vào những yếu tố nào
Mức lương cao hay thấp không chỉ dựa theo chỉ thị của chính phủ mà còn tuỳ vào nhiều yếu tố khác nhau để quyết định.
Theo khu vực
Từng vùng tuỳ theo chất lượng sống, giá cả mà mức lương sẽ thay đổi. Ví dụ như Tokyo là thành phố lớn, có mức sống cao và giá cả cao so hơn các khu vực nên lương cao hơn. Ngược lại như Akita giá cả đều rẻ nên lương cũng không cao.
Theo công việc
Tuỳ theo tính chất công việc mà mức lương cũng thay đổi. Yêu cầu càng cao thì lương cũng cao. Ví dụ các công việc yêu cầu sự tỉ mỉ, tay nghề cao như mộc, cơ khí sẽ có thu nhập cao hơn những công việc khác.
Trên đây là mức lương cơ bản tối thiểu theo vùng ở Nhật Bản áp dụng từ tháng 10 năm 2021 được Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi Nhật Bản phê duyệt.
Nguồn tin: https://www.nikkei.com/article/DGXZQOUA136230T10C21A7000000/
VIETMART – SIÊU THỊ THỰC PHẨM VIỆT TẠI NHẬT – CHỢ VIỆT NAM TẠI NHẬT BẢN
Hotline: 080-3844-7999
Hệ thống cửa hàng:
-
CS1 – Imazato: 〒544-0001 大阪府大阪市生野区新今里3丁目3−1
-
CS2 – Ebisu: 〒556-0003 大阪府大阪市浪速区恵美須西2丁目2-1 アームサミット1階北側
-
CS3 – Imabayashi: 〒546-0001 大阪市東住吉区今林4-14-21
Đặt hàng online:
-
Tặng kèm một trong nhiều phần quà hấp dẫn cho đơn hàng từ ¥12900
-
Tư vấn và hỗ trợ đặt hàng trên Facebook: http://m.me/VietmartJP